QUẾ CHI
08:11:00 24/11/2025
QUẾ CHI
- Tên khác: Quế nhánh, Chi quế.
- Bộ phận dùng: Cành non cây Quế.
- Tên khoa học: Cinnamomum cassia Presl (cành).
1. Tính vị – Quy kinh
- Tính: Ấm.
- Vị: Cay, ngọt.
- Quy kinh: Tâm – Phế – Bàng quang.
2. Tác dụng (YHCT – YHHĐ)
* Y học cổ truyền:
- Phát tán phong hàn.
- Ôn kinh, thông dương.
- Hòa dinh vệ (biểu lý điều hòa).
- Khứ phong chỉ thống.
* Y học hiện đại (tham chiếu dược lý):
- Tăng tuần hoàn ngoại biên, làm ấm cơ thể.
- Kháng khuẩn, kháng virus nhẹ.
- Chống co thắt cơ trơn, giảm đau cơ khớp.
3. Chủ trị
- Cảm mạo phong hàn (sợ lạnh, không mồ hôi).
- Đau đầu, đau vai gáy do hàn.
- Tê lạnh tứ chi, chân tay lạnh.
- Đau bụng kinh do hàn, hành kinh không thông.
- Đau khớp kiểu hàn thấp.
4. Liều dùng
4–8 g mỗi ngày (sắc hoặc dùng trong bài thuốc).
⚠ Người hư hàn có thể dùng liều thấp → tăng lên từ từ.
5. Kiêng kỵ
- Âm hư nội nhiệt, hỏa vượng.
- Ra mồ hôi nhiều do khí hư.
- Sốt cao không phải do phong hàn.
- Phụ nữ có thai dùng thận trọng.
6. Phối ngũ kinh điển
-
Quế chi + Bạch thược + Sinh khương + Đại táo → Quế chi thang: điều hòa dinh vệ, cảm phong hàn có mồ hôi.
-
Quế chi + Ma hoàng → Ma hoàng thang: cảm phong hàn vô hãn (không mồ hôi).
-
Quế chi + Phòng phong + Độc hoạt → Đau nhức cơ – khớp do phong hàn thấp.
-
Quế chi + Phụ tử → Ôn thông kinh dương (tứ chi lạnh, sợ lạnh).
Tổng lượt xem: 1
Tổng số điểm đánh giá: trong đánh giá











1 2 3 4 5