Tel:   0989 791982 Hotline: 0989 791982 - 0918 681982 Email: tuan6282@gmail.com

QUẾ CHI

08:11:00 24/11/2025

QUẾ CHI

- Tên khác: Quế nhánh, Chi quế.

- Bộ phận dùng: Cành non cây Quế.

- Tên khoa học: Cinnamomum cassia Presl (cành).

1. Tính vị – Quy kinh

- Tính: Ấm.

- Vị: Cay, ngọt.

- Quy kinh: Tâm – Phế – Bàng quang.

2. Tác dụng (YHCT – YHHĐ)

* Y học cổ truyền:

- Phát tán phong hàn.

- Ôn kinh, thông dương.

- Hòa dinh vệ (biểu lý điều hòa).

- Khứ phong chỉ thống.

* Y học hiện đại (tham chiếu dược lý):

- Tăng tuần hoàn ngoại biên, làm ấm cơ thể.

- Kháng khuẩn, kháng virus nhẹ.

- Chống co thắt cơ trơn, giảm đau cơ khớp.

3. Chủ trị

- Cảm mạo phong hàn (sợ lạnh, không mồ hôi).

- Đau đầu, đau vai gáy do hàn.

- Tê lạnh tứ chi, chân tay lạnh.

- Đau bụng kinh do hàn, hành kinh không thông.

- Đau khớp kiểu hàn thấp.

4. Liều dùng

4–8 g mỗi ngày (sắc hoặc dùng trong bài thuốc).

⚠ Người hư hàn có thể dùng liều thấp → tăng lên từ từ.

5. Kiêng kỵ

- Âm hư nội nhiệt, hỏa vượng.

- Ra mồ hôi nhiều do khí hư.

- Sốt cao không phải do phong hàn.

- Phụ nữ có thai dùng thận trọng.

6. Phối ngũ kinh điển

  • Quế chi + Bạch thược + Sinh khương + Đại táo → Quế chi thang: điều hòa dinh vệ, cảm phong hàn có mồ hôi.

  • Quế chi + Ma hoàng → Ma hoàng thang: cảm phong hàn vô hãn (không mồ hôi).

  • Quế chi + Phòng phong + Độc hoạt → Đau nhức cơ – khớp do phong hàn thấp.

  • Quế chi + Phụ tử → Ôn thông kinh dương (tứ chi lạnh, sợ lạnh).

Tổng lượt xem: 1

Tổng số điểm đánh giá: trong đánh giá

Bạn đánh giá
4.00 trên 5 dựa trên 1 đánh giá
( đánh giá của khách hàng)

Thời gian mở cửa: 7h00 - 19h00 hàng ngày. Nghỉ các ngày Lễ, Tết.

(Vui lòng liên hệ trước khi đến khám bệnh)

Điện thoại: 091.868.1982

Nội dung trên trang website có tác dụng tham khảo, không sử dụng các thông tin này để chữa bệnh khi chưa có ý kiến của thầy thuốc.

 

Thiết kế bởi donet.vn

 

Đang xử lý...