-
BÁT PHÁP ĐIỀU TRỊ
Căn cứ vào lý luận, quy nạp thành 8 pháp: Hãn, Thông, Tiêu, Hợp, Ôn, Thanh, Bổ, Tả.
-
NHÓM HUYỆT THEO TÁC DỤNG PHỐI HỢP
Để người thầy thuốc thực hành châm cứu một cách thuận lợi, xinh trích các nhóm phối huyệt và tác dụng của nó...
-
CHÍCH LỂ YHCT
Chích lể là phương pháp dùng vật sắc nhọn sạch, vô trùng như kim tiêm châm xuyên qua da, nơi nào đó của...
-
KỸ THUẬT CHÂM VÀ CỨU
Yêu cầu khi châm kim qua da bệnh nhân, không đau hoặc ít đau. Muốn vậy thao tác châm phải nhanh, gọn, dứt khoát. Để đạt...
-
KỲ HUYỆT
Kỳ Huyệt là những huyệt không nằm trên tất cả các đường Kinh Mạch nhưng lại có vị trí cố định, có tác dụng và chữa...
-
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHÍCH LỂ
Chích lể là phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc của ông cha ta đã xuất hiện trước so với châm cứu và có...
-
KINH THỦ THÁI ÂM PHẾ
C. Trị các chứng bệnh: Sốt. Bệnh ở phổi, ngực, họng, khí huyết ứ trệ, đái ít khó, có tác dụng hành khí...
-
200 HUYỆT ĐẶC HIỆU
TÁC DỤNG ĐẶC HIỆU CỦA 200 HUYỆT VỊ CẦN NHỚ
-
THỦ THUẬT BỔ TẢ TRONG CHÂM
Trong quá trình điều trị bệnh nhân, người thầy thuốc châm cứu, phải quan tâm đến thủ thuật bổ tả. Tùy theo trường hợp chọn lựa của thầy...
-
BẠCH HOÀN DU
BẠCH HOÀN DU Vị trí: - Ở hai bên xương sống, dưới đốt xương sống thứ 21 ngang ra 1,5 tấc (Giáp ất, Đại thành, Phát huy) -...
-
TÂN HUYỆT
Tân Huyệt là những huyệt mới phát hiện, có vị trí cố định, có tác dụng và chữa trị hiệu quả được Hiệp Hội...
-
HUYỆT ĐẶC ĐỊNH
Trong kinh huyệt có một số huyệt vị có tác dụng trị liệu đặc thù gọi là huyệt đặc định. Do có đặc tính nhất định, cho nên...
-
KINH THỦ DƯƠNG MINH ĐẠI TRƯỜNG
C. Trị các chứng bệnh: Ở đầu, mặt, tai, mắt, mũi, răng, họng, ruột và sốt.
-
BÁT PHÁP CHÂM CỨU
HÃN thì Hợp cốc, Phong môn. THỔ thì Trung quản, Nội quan, Liêm tuyền. HẠ Túc tam lý, Thiên...
-
KINH TÚC DƯƠNG MINH VỊ
C.Trị các chứng bệnh: Bệnh ở đầu, mặt, mũi, răng, họng. Bệnh ở não, dạ dày, ruột, sốt cao.
-
HUYỆT TRƯỜNG THỌ TIÊU BIỂU: TÚC TAM LÝ
Huyệt giúp điều lý Tỳ Vị, tăng cường sự lưu thông khí huyết, tăng miễn dịch ...
-
DƯƠNG LĂNG TUYỀN
Huyệt Hợp thuộc Thổ, huyệt Hội của Cân
-
PHỐI PHƯƠNG CHÂM CỨU
“Phối phương châm cứu” hay nói khác hơn “phối huyệt châm cứu” là phần học vừa cổ điển lại vừa mới mẻ, nó...
-
HUYỆT TRƯỜNG THỌ TIÊU BIỂU: DŨNG TUYỀN
Dũng Tuyền là 1 trong 2 huyệt "Trường thọ" quan trọng nhất của cơ thể con người ...
-
KINH TÚC THÁI ÂM TỲ
C. Trị các chứng bệnh: Ở dạ dày, ruột, hệ sinh dục, tiết niệu.
-
NGUYÊN TẮC CHỌN HUYỆT
Nguyên tắc chọn huyệt tại chỗ. Nguyên tắc chọn huyệt theo lý luận đường kinh. Nguyên tắc chọn những huyệt đặc hiệu.
-
KINH THỦ THIẾU ÂM TÂM
C. Trị các chứng bệnh: Ở tim, ngực, tâm thần.
-
KINH THỦ THÁI DƯƠNG TIỂU TRƯỜNG
C. Trị các chứng bệnh: Ở đầu, gáy, mắt, má, mũi, họng, não, sốt.
-
KINH TÚC THÁI DƯƠNG BÀNG QUANG
C. Trị các chứng bệnh: Ở mắt, mũi, đầu, gáy, thắt lưng, hậu môn, não, sôt, bệnh các tạng phủ (dùng các huyệt Du...
-
KINH TÚC THIẾU ÂM THẬN
C. Trị các chứng bệnh: Ở hệ sinh dục, tiết niệu, ruột, họng, ngực.
-
KINH THỦ QUYẾT ÂM TÂM BÀO
C. Trị các chứng bệnh: Ở ngực, tim, dạ dày, bệnh tâm thần, sốt.
-
TÚC TAM LÝ
Huyệt Hợp
-
TÚC LÂM KHẤP
Huyệt Du thuộc Mộc, huyệt giao hội với mạch Đới
-
ỦY TRUNG
Huyệt Hợp thuộc Thổ
-
KINH THỦ THIẾU DƯƠNG TAM TIÊU
C. Trị các chứng bệnh: Ở tai, đầu, mắt, họng, sốt.
-
KINH TÚC THIẾU DƯƠNG ĐỞM
Trị các chứng bệnh: Ở đầu, mặt, tai, mũi, họng, ngực, sườn, sốt.
-
KINH TÚC QUYẾT ÂM CAN
C. Trị các chứng bệnh: Ở hệ sinh dục, bàng quang, ruột, ngực, sườn, mắt.
-
MẠCH NHÂM (24 Huyệt)
Trị các chứng bệnh: Ở hệ sinh dục tiết niệu, dạ dày, ngực, họng thanh quản, trợ dương, bổ khí.
-
MẠCH ĐỐC (28 Huyệt)
Mạch Đốc có tác dụng: - Điều chỉnh và phấn chấn dương khí toàn thân (bể của các kinh Dương) - Đảm bảo...
-
PHONG TRÌ
PHONG TRÌ ( Fèngchi - Fong Tchre). Huyệt thứ 20 thuộc Đởm kinh ( G 20). Tên gọi: Phong ( có nghĩa là gió, tác nhân...

Giỏ hàng
(0) Sản phẩm
Tel: 0989 791982
Hotline: 0989 791982 - 0918 681982
Email: tuan6282@gmail.com